Cách Tra Cứu Mã Số Thuế Đúng Nhanh Nhất
1. Tra cứu Mã số thuế là gì?
Tại Việt Nam, mã số thuế đóng vai trò như một bộ nhận dạng duy nhất cho doanh nghiệp và cá nhân. Nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều giao dịch tài chính và nghĩa vụ pháp lý. Hiểu rõ về “tra cứu mã số thuế” là bước đầu tiên để đảm bảo tuân thủ và giao dịch tài chính trôi chảy.
Mã số thuế được hiểu là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế được sử dụng để xác định và phân biệt các cá nhân hay tổ chức nộp thuế, bao gồm cả những người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên toàn quốc.
Tra cứu mã số thuế để biết rõ mã số thuế của cá nhân và doanh nghiệp
Cụ thể, mã số thuế bao gồm mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp. Mã số thuế có vai trò quan trọng trong quản lý thuế, bao gồm:
- Xác định đối tượng nộp thuế, xác định nghĩa vụ thuế phải nộp.
- Quản lý hồ sơ thuế, quản lý nghĩa vụ thuế đã nộp.
- Xử lý vi phạm về thuế.
Mã số thuế được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:
- Kê khai thuế, nộp thuế.
- Mở tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán.
- Xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Mua bán tài sản.
- Thực hiện các giao dịch dân sự khác.
Mỗi cá nhân, tổ chức chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Mã số thuế được cấp không có giá trị chuyển nhượng.
2. Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là dãy số tự nhiên bao gồm 10 hoặc 13 chữ số và các ký tự được cấp bởi cơ quan thuế. Mã số thuế cá nhân được cấp cho cá nhân khi có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
2.1 Quy định về mã số thuế cá nhân
Quy định về Mã số thuế cá nhân như sau:
- MST cá nhân 10 chữ số: được cấp cho các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,…
- MST cá nhân 13 chữ số: sẽ được cấp cho các cá nhân có thu nhập từ các nguồn như từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, từ hoạt động chuyển nhượng vốn, thu nhập kiều hối,…
Bên cạnh việc kê khai thu nhập, mã số thuế cá nhân được cấp cho người có thu nhập thường xuyên còn giúp:
- Cơ quan quản lý thuế có thể xác định thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý số thuế đã nộp hay số thuế cần nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.
- Thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của một công dân đối với đất nước mà người lao động sinh sống và làm việc.
2.2 Sử dụng mã số thuế cá nhân được lợi ích gì?
Mã số thuế cá nhân là một phần quan trọng của hệ thống thuế tại Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cá nhân.
- Được hưởng các chính sách về thuế: Cá nhân có mã số thuế cá nhân sẽ được hưởng các chính sách về thuế, bao gồm: Được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc; được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, được giảm thuế trong trường hợp bị thiên tai; tai nạn bất ngờ hoặc bệnh hiểm nghèo; được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp thừa…
- Đăng ký và thực hiện các dịch vụ tài chính: Khi có mã số thuế cá nhân, cá nhân có thể dễ dàng đăng ký và sử dụng các dịch vụ tài chính như mở tài khoản ngân hàng, đầu tư, và vay mượn như Mở tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán; Xuất nhập khẩu hàng hóa; Mua bán tài sản; Thực hiện các giao dịch dân sự khác.
- Giao dịch tài chính dễ dàng: Khi tham gia các giao dịch tài chính, mã số thuế cá nhân được yêu cầu để xác minh danh tính và đảm bảo tính minh bạch trong các hoạt động tài chính.
- Quản lý tài chính cá nhân hiệu quả: Mã số thuế cá nhân giúp cá nhân quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn. Nó là công cụ quan trọng để theo dõi thu nhập, chi tiêu, và tình hình tài chính tổng thể.
2.3 Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân
Việc đăng ký mã số thuế cá nhân là rất quan trọng, giúp cá nhân thực hiện các nghĩa vụ về thuế và được hưởng các chính sách về thuế. Cá nhân có thể đăng ký mã số thuế cá nhân tại cơ quan thuế địa phương nơi cá nhân cư trú.
Để đăng ký mã số thuế cá nhân, cá nhân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang công tác, học tập.
- Cá nhân có thể đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc đăng ký online qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2.4 Mã số thuế doanh nghiệp
Mã số thuế doanh nghiệp là dãy số gồm 10 chữ số được cấp duy nhất cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập để đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và thực hiện các nghĩa vụ về thuế.
Mã số thuế doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong quản lý thuế, bao gồm:
- Xác định đối tượng nộp thuế, xác định nghĩa vụ thuế phải nộp.
- Quản lý hồ sơ thuế, quản lý nghĩa vụ thuế đã nộp.
- Xử lý vi phạm về thuế.
Mã số thuế doanh nghiệp được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:
- Kê khai thuế, nộp thuế.
- Mở tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán.
- Xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Mua bán tài sản.
- Thực hiện các giao dịch dân sự khác.
Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Mã số thuế được cấp không có giá trị chuyển nhượng.
2.5 Quy định về mã số thuế doanh nghiệp
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mã số thuế doanh nghiệp là dãy số gồm 10 chữ số được cấp duy nhất cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập để đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và thực hiện các nghĩa vụ về thuế.
Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp như sau:
- Hai chữ số đầu (NN) là số phần khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số (NNNNNNNNN) được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số cuối (X) là ký tự kiểm tra.
Quy định về cấp mã số thuế doanh nghiệp được quy định tại Điều 30 Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, việc cấp mã số thuế doanh nghiệp được thực hiện như sau:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp mã số thuế cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ, cơ quan thuế phải cấp mã số thuế cho doanh nghiệp.
Mã số thuế doanh nghiệp được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2.6 Lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp
Khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Mã số thuế doanh nghiệp là duy nhất và không được cấp lại cho doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp không được sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp khác để nộp thuế hay thực hiện các thủ tục hành chính.
- Mã số thuế doanh nghiệp chỉ hết hiệu lực khi doanh nghiệp đó giải thể theo đúng trình tự và quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp phải bảo mật mã số thuế doanh nghiệp. Không cung cấp mã số thuế doanh nghiệp cho người khác khi không cần thiết.
- Sử dụng mã số thuế doanh nghiệp đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật.
3. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân
Việc tra cứu mã số thuế cá nhân có ý nghĩa quan trọng và giúp cá nhân nắm rõ được MST của mình để thuận tiện hơn trong các giao dịch tài chính hay thực hiện những thủ tục liên quan tới thuế. Có 2 cách tra cứu mã số thuế cá nhân như sau:
Cách 1: Tra cứu qua website của Tổng cục Thuế
Một cách tra cứu mã số thuế cá nhân đơn giản nhất là tra cứu thông qua website của tổng cục thuế với các bước như sau:
- Truy cập website của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Chọn mục Cá nhân.
- Chọn Tra cứu thông tin NNT.
- Nhập số CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
- Kết quả tra cứu sẽ hiển thị mã số thuế cá nhân của bạn.
Cách 2: Tra cứu qua ứng dụng eTax
Một cách tra cứu mã số thuế khác mà bạn có thể thực hiện đó là tra cứu qua ứng dụng eTax. Các bước như sau:
- Tải ứng dụng eTax trên điện thoại di động
- Mở ứng dụng eTax, đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.
- Chọn mục Tra cứu thông tin NNT.
- Nhập số CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
- Kết quả tra cứu sẽ hiển thị mã số thuế cá nhân của bạn.
Lưu ý:
- Khi tra cứu mã số thuế cá nhân, bạn cần nhập chính xác số CCCD.
- Nếu bạn không nhớ số CCCD, bạn có thể liên hệ với cơ quan thuế nơi bạn cư trú để được hỗ trợ.
4. Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp cũng khá đơn giản và dễ dàng với nhiều cách thực hiện. Có 3 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp:
Cách 1: Tra cứu mã số thuế qua website của Tổng cục Thuế
Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp qua website của Tổng Cục Thuế khá dễ dàng như sau:
- Truy cập website của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Chọn mục Doanh nghiệp.
- Chọn Tra cứu thông tin NNT.
- Nhập Tên doanh nghiệp hoặc Mã số thuế doanh nghiệp và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
- Kết quả tra cứu sẽ hiển thị thông tin doanh nghiệp, bao gồm mã số thuế.
Cách 2: Tra cứu qua ứng dụng eTax
Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng ứng dụng eTax để tra cứu mã số thuế của mình:
- Tải ứng dụng eTax trên điện thoại di động.
- Mở ứng dụng eTax, đăng nhập bằng tài khoản cá nhân hoặc tài khoản doanh nghiệp.
- Chọn mục Tra cứu thông tin NNT.
- Nhập Tên doanh nghiệp hoặc Mã số thuế doanh nghiệp và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
- Kết quả tra cứu sẽ hiển thị thông tin doanh nghiệp, bao gồm mã số thuế.
Cách 3: Tra cứu qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
- Chọn mục Tra cứu doanh nghiệp.
- Nhập Tên doanh nghiệp hoặc Mã số thuế doanh nghiệp và nhấn Tra cứu.
- Kết quả tra cứu sẽ hiển thị thông tin doanh nghiệp, bao gồm mã số thuế.
Lưu ý:
- Khi tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, bạn cần nhập chính xác Tên doanh nghiệp hoặc Mã số thuế doanh nghiệp.
- Nếu bạn không nhớ Tên doanh nghiệp hoặc Mã số thuế doanh nghiệp, bạn có thể liên hệ với cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để được hỗ trợ.
Trên đây là những thông tin về mã số thuế và các cách tra cứu mã số thuế nhanh chóng. Hi vọng với những hướng dẫn trên, bạn có thể dễ dàng tra cứu được mã số thuế cá nhân và doanh nghiệp, thuận tiện cho quá trình giao dịch hay làm thủ tục hành chính.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm